Tuổi |
Các mốc phát triển |
Nguy cơ có thể xảy ra nếu
cột mốc không đạt |
Từ 0 đến 6 tháng |
- Giao tiếp bằng mắt với người chăm sóc trong vài giây
- Đáp lại bằng một nụ cười khi được chăm sóc, tương tác
- Chú ý đến gương mặt của những người khác.
- Nhận ra cha mẹ và người chăm sóc
- Phân biệt người lạ
- Cười để đáp lại thường xuyên
- Phân biệt giữa giọng nói thân thiện, vui vẻ và giọng nói giận dữ
- Thao tác và khám phá đồ vật, đồ chơi
- Tạo ra nhiều nguyên âm
- Thích thú với hình ảnh của mình trong gương và với tay sờ
- Đưa tay ra để được bế
- Thường xuyên hướng mắt và quay đầu về phía có âm thanh
|
- Có thể dẫn đến phát triển cơ bắp kém
- Có thể dẫn đến một khả năng chậm trễ để chơi độc lập
- Có thể dẫn đến chậm phát triển giác quan do chậm tương tác với đồ chơi và các đối tượng cảm giác khác
- Có thể dẫn đến sự phát triển cảm xúc kém (VD có thể dễ khóc)
- Có thể dẫn đến chậm phát triển tương tác và giao tiếp do ít chú ý tới người chăm sóc và nét mặt
|
Từ 6 đến 12 tháng |
- Cười hoặc tạo ra âm thanh để được chú ý.
- Hiểu và đáp ứng với tên gọi của mình
- Chơi ú òa
- Tham gia vỗ tay khi được nhắc
- Thể hiện sự gần gũi với cha mẹ, người thân và sợ người lạ
- Đáp ứng với biểu cảm trên khuôn mặt
- Chia đồ chơi cho người khác
- Hiểu từ cho (cùng với việc xòe tay)
- Thao tác và khám phá đồ vật
- Bắt chước hành động của người lớn
- Lắc đầu để từ chối và chỉ để khoe, yêu cầu
- Vẫy tay tạm biệt
- Gật đầu đồng ý
- Khoe đồ chơi
|
- Có thể dẫn đến chậm phát triển giác quan do thiếu kinh nghiệm chơi cảm giác
- Có thể dẫn đến chậm kỹ năng vận động tinh do thiếu thực hành thao tác đồ chơi và đồ vật
- Có thể gặp khó khăn khi giao tiếp với cha mẹ và chú ý chung
- Có thể gặp khó khăn để bắt chước và học hỏi từ những người khác
- Có thể dẫn tới chậm nói hoặc suy yếu về tương tác xã hội
|
Từ 1 tuổi đến 2 tuổi |
- Chỉ những đồ được quan tâm, chú ý
- Xác định bản thân trong gương/ ảnh
- Bắt chước hành vi của người lớn
- Thích các hành động lặp đi lặp lại như bỏ đồ vào và lấy ra khỏi hộp
- Vẽ nguệch ngoạc trên giấy
- Bắt chước một hành động chơi giả vờ (VD: giả bộ uống nước)
- Giả bộ các hành động chơi liên quan đến cơ thể (VD: ngủ, ăn, đi vệ sinh, uống nước)
- Tự phát thực hiện một hành động với một con búp bê, gấu bông, xe (bé trai) (VD: ôm búp bê)
- Dùng 1 vật thay thế khi chơi giả bộ (VD: sử dụng khăn giấy làm chăn đắp cho búp bê)
- Gọi tên ít nhất 1 người.
- Đáp ứng với câu hỏi có hoặc đối với các mong muốn và nhu cầu.
- Có ít nhất 25 từ vựng biểu cảm.
- Sử dụng từ không để biểu lộ ý từ chối.
- Sử dụng các cụm chủ ngữ -vị ngữ.
- Hỏi xin thức ăn khi đói.
- Dùng các đại từ nhân xưng (con, em, cháu) theo ngữ cảnh.
- Thi thoảng xin đi vệ sinh.
- Thích chơi trốn tìm
- Bắt đầu chơi bên cạnh những đứa trẻ khác
- Quan sát những đứa trẻ khác chơi xung quanh chúng nhưng sẽ không chơi với chúng
- Mở cửa hoặc tủ có ngăn kéo không cần nút tay cầm.
- Chơi đa dạng đồ chơi, thực hiện các hoạt động khác nhau với mỗi đồ chơi.
- Bắt chước các hành động của trẻ khác.
- Nhìn mặt người khác để đoán cảm xúc /cảm nhận của họ.
- Chào, và tạm biệt, mà không cần nhắc nhở
|
- Có thể dẫn đến chậm kỹ năng vận động tinh do thiếu thực hành thao tác đồ chơi và đồ vật
- Có thể gặp khó khăn khi giao tiếp với cha mẹ và chú ý chung
- Có thể gặp khó khăn để bắt chước và học hỏi từ những người khác
- Có thể dẫn tới chậm nói hoặc suy yếu về tương tác xã hội
- Có thể chậm trễ trong việc hểu các câu hỏi hoặc khái niệm chung trong dộ tuổi cần đạt.
- Có thể chậm trễ việc diễn đạt ý muốn/ nhu cầu của bản thân.
- Có thể xuất hiện các hành vi ăn vạ do việc giao tiếp kém hiệu quả.
- Có thể chậm trễ trong việc thực hiện các công vệc tự chăm sóc bản thân hàng ngày như múc ăn, cởi mặc, vệ sinh…
|
Từ 2 đến 3 tuổi |
- Có ý thức mạnh mẽ về quyền sở hữu
- Có thể bắt đầu chơi hợp tác
- Đối xử với búp bê hoặc gấu bông như thể nó còn sống
- Chơi bên cạnh với những trẻ khác nhưng sẽ không chơi cùng với họ
- Bắt đầu sử dụng các biểu tượng trong trò chơi của trẻ như cây gậy trở thành thanh kiếm
- Chơi các chủ đề phản ánh các sự kiện cuộc sống ít trải nghiệm hơn (VD: khám bác sĩ)
- Các hành động chơi rất chi tiết và hợp lý
- Biểu lộ dấu hiệu của sự phát triển tính độc lập “tôi có thể tự làm nó”.
- Tham gia với người lớn thực hiện một hoạt động trong khoảng 5 phút.
- Tham gia chơi giả vờ về cảnh sinh hoạt trong gia đình, giả vờ hoạt động của người lớn trong 10 phút.
- Chơi những trò chơi nhóm đơn như “dung dăng dung dẻ”.
- Bắt đầu chơi với trẻ khác với sự giám sát của người lớn.
- Sử dụng các cụm từ có 2 – 3 từ.
- 50% lời nói là dễ hiểu.
- Sử dụng các từ sở hữu (của tôi, của con, của cháu).
- Hỏi các câu hỏi đơn giản.
- Đáp ứng với các câu hỏi có/ không đơn giản mà được liên hệ tới thông tin thị giác.
- Sử dụng các đại từ đề cập đến người khác.
- Hỏi các câu hỏi “ở đâu”
- Có nhận thức về sự chấp thuận của cha mẹ hoặc không chấp thuận hành động của mình
- Bắt đầu tuân theo và tôn trọng các quy tắc đơn giản
|
- Có thể gặp khó khăn khi giao tiếp với bạn bè, thầy cô và người chăm sóc
- Có thể gặp khó khăn trong việc bắt chước người khác do hiểu biết và chú ý kém
- Có thể dẫn đến chậm kỹ năng vận động tinh do thiếu thực hành thao tác với đồ chơi.
- Có thể dẫn đến chậm trễ trong việc sử dụng các dụng cụ học tập như bút chì và kéo, thước.
- Có thể dẫn đến sự chậm trễ trong việc thương lượng và đàm thoại với bạn khi chơi.
- Có thể xuất hiện các hành vi ăn vạ do việc giao tiếp kém hiệu quả.
- Có thể chậm trễ trong việc thực hiện các công vệc tự chăm sóc bản thân hàng ngày như múc ăn, cởi mặc, vệ sinh…
|
Từ 3 đến 4 tuổi |
- Chơi với đồ chơi cơ khí
- Quay đầu với những đứa trẻ khác
- Chơi với 2 hoặc 3 trẻ em trong một nhóm
- Sử dụng các câu đơn giản với các đại từ.
- Thường xuyên thắc mắc và hỏi các câu hỏi “ai?, tại sao? Khi nào?”
- Trả lời các câu hỏi “ai”, “khi nào”, “như thế nào”.
- Sử dụng các cụm từ phủ định.
- Trả lời câu hỏi “tại sao”
- Sử dụng các giới từ khác ngoài trong/ngoài.
- Đàm thoại được 4-5 lượt khi chơi đùa, trò chuyện với người khác.
- Trả lời các câu hỏi “ở đâu”.
- Chơi các chủ đề mở rộng vượt ra ngoài trải nghiệm cá nhân (VD: lính cứu hỏa chữa cháy, cứu người)
- Thường xuyên nói được cảm giác và cảm xúc của mình
- Cảm thấy xấu hổ khi bị bắt lỗi
|
- Có thể gặp khó khăn khi giao tiếp với cha mẹ, bạn bè cùng tuổi
- Có thể khó khăn để bắt chước và học hỏi từ những người khác do hiểu biết và chú ý kém
- Có thể gặp khó khăn trong việc giao tiếp như bày tỏ mong muốn, nhu cầu, suy nghĩ và ý tưởng
- Có thể khó khăn trong phát triển chơi giả bộ, biểu tượng và thao tác với đồ chơi và đồ dùng.
- Có thể dẫn đến chậm trễ trong việc sử dụng các dụng cụ học tập như bút chì và kéo, thước.
- Có thể dẫn đến sự chậm trễ trong việc kết bạn, thương lượng và đàm thoại với bạn khi chơi.
- Có thể xuất hiện các hành vi ăn vạ do việc giao tiếp kém hiệu quả.
|
Từ 4 đến 5 tuổi |
- Bắt đầu biết chơi thay phiên nhau và đàm phán
- Sử dụng vài liên từ (VD: và, hoặc,..).
- Định nghĩa các từ đơn giản.
- Hỏi định nghĩa của các từ.
- Có thể miêu tả sự khác nhau của các đồ vật.
- Có thể miêu tả sự giống nhau trong các đồ vật.
- Chơi cùng với mục đích chia sẻ là chơi với người khác
- Thường thích chơi với những đứa trẻ khác hơn là chơi một mình
- Chơi tưởng tượng (VD: chơi ở góc nhà, mặc quần áo, nấu ăn)
- Thích chơi trò chơi với các quy tắc đơn giản (VD: trốn tìm)
- Có thể thay đổi luật chơi khi hoạt động đã diễn ra
|
- Có thể gặp khó khăn khi giao tiếp và đàm thoại qua lại.
- Có thể đấu tranh để bắt chước và học hỏi từ những người khác do hiểu biết và chú ý kém.
- Có thể gặp khó khăn trong việc bày tỏ mong muốn, nhu cầu, suy nghĩ và ý tưởng của mình.
- Có thể dẫn đến lòng tự trọng kém do những khó khăn khi giao tiếp.
- Có thể gặp khó khăn trong việc tưởng tượng và hiểu luật khi chơi
- Có thể khó khăn trong phát triển chơi giả bộ, biểu tượng và thao tác với đồ chơi và đồ dùng.
- Có thể dẫn đến chậm trễ trong việc sử dụng các dụng cụ học tập như bút chì và kéo, thước.
- Có thể dẫn đến sự chậm trễ trong việc kết bạn, thương lượng và đàm thoại với bạn khi chơi.
|
Từ 5 đến 6 tuổi |
- Chơi chủ đề bao gồm các chủ đề không bao giờ có kinh nghiệm cá nhân (VD: lên vũ trụ)
- Chơi và đàm phán với người khác trong khi chơi
- Tham gia vào cuộc nói chuyện mà không nói tranh phần trong cuộc trò chuyện đó.
- Sử dụng các từ ngày mai và hôm qua.
- Trả lời điện thoại, nhận tin nhắn đơn giản và chuyển nó cho người nhận.
- Các trò chơi được tổ chức tốt
- Chủ động nói xin lỗi khi vô tình mắc lỗi.
|
- Có thể gặp khó khăn khi giao tiếp
- Có thể gặp khó khăn khi làm theo hướng dẫn ở nhà và ở trường
- Có thể gặp khó khăn khi kể lại sự kiện
- Có thể gặp khó khăn khi bày tỏ suy nghĩ và ý tưởng bằng lời nói và ở dạng viết
- Có thể dẫn đến lòng tự trọng kém do những khó khăn về chơi đùa và giao tiếp
|
Từ 6 đến 7 tuổi |
- Thích chơi trong các nhóm nhỏ và tạo ra các trò chơi của riêng họ với các quy tắc
- Thích chơi các trò chơi hợp tác nhưng gặp khó khăn khi thua cuộc
- Thích chơi với những bạn cùng giới tính
- Thích sử dụng và hiểu các quy tắc trong trò chơi
- Làm việc trên 1 hoạt động/dự án trong ít nhất 20 phút.
- Chia sẻ các trải nghiệm hoặc đồ vật bằng lời với một nhóm bạn cùng lớp như trong suốt trò chơi “kể chuyện”
- Trả lời các câu hỏi “khi nào”.
- 100% lời nói là dễ hiểu
- Có bạn thân
|
- Có thể gặp khó khăn khi giao tiếp
- Có thể gặp khó khăn khi làm theo hướng dẫn ở nhà và ở trường
- Có thể gặp khó khăn khi kể lại sự kiện
- Có thể gặp khó khăn khi bày tỏ suy nghĩ và ý tưởng bằng lời nói và ở dạng viết.
- Có thể dẫn đến rụt rè, thiếu tự tin do những khó khăn về chơi đùa và giao tiếp
|